Mô tả
Lò nung phòng thí nghiệm là gì? LT 9/12/SW NABERTHERM Lò nung cân 9 lít 1200ºC
Lò nung cân LT 9/12/SW Nabertherm là thiết bị gia nhiệt đáp ứng các yêu cầu về kiểm soát nhiệt độ chính xác và đồng nhất nhiệt độ trong phòng thí nghiệm. Nó là thiết bị tiêu chuẩn trong nhiều phòng thí nghiệm và có nhiều ứng dụng. Ví dụ như tro hóa hoặc xử lý nhiệt vật liệu. Lò buồng thí nghiệm thường được gọi là lò múp hay lò nung buồng. Chúng cũng có dạng hình trụ được gọi là lò nung ống.
Khoảng nhiệt độ trong lò nung phòng thí nghiệm là bao nhiêu?
Lò nung trong phòng thí nghiệm có sẵn trong một loạt các nhiệt độ. Nhiệt độ tối đa phụ thuộc vào loại bộ phận làm nóng được sử dụng. Phổ biến nhất là các bộ phận làm nóng dây với nhiệt độ tối đa trong khoảng 1000ºC đến 1200ºC. Lò nung phòng thí nghiệm có thể đạt đến 1600ºC với các bộ phận làm nóng silicon cacbua và 1800ºC với các bộ phận làm nóng chất khử molypden.
Lò nung hoạt động như thế nào?
Lò nung phòng thí nghiệm được thiết kế để gia nhiệt mẫu bên trong buồng lò. Cần nạp mẫu vào lò để xử lý. Người dùng nhập một điểm đặt trong bộ điều khiển lò và nhiệt độ tăng lên tương ứng. Sau khi lò nung nóng lên, mẫu bên trong được nung nóng dần.
Ứng dụng của lò nung phòng thí nghiệm.
Lò nung phòng thí nghiệm có thể được sử dụng cho một loạt các ứng dụng bao gồm tro hóa, xử lý nhiệt vật liệu, ủ, nung, sản xuất ống nano cacbon, tăng trưởng tinh thể, đóng rắn, mất mát khi phân tích đánh lửa, phân tích nhiệt trọng lượng, làm nguội và thiêu kết.
Đặc trưng của lò nung cân LT 9/12/SW:
– LT 9/12/SW Nabertherm giống như lò nung L (T), ngoại trừ:
– Giao hàng bao gồm đế, pít tông bằng sứ với tấm đế trong lớp lót lò, cân chính xác và gói phần mềm
– 4 thang đo có sẵn cho các trọng lượng tối đa và phạm vi chia tỷ lệ khác nhau
– Kiểm soát quy trình và lập hồ sơ về nhiệt độ và tổn thất quá trình đốt cháy thông qua gói phần mềm VCD để theo dõi, lập tài liệu và kiểm soát
– Bộ điều khiển B510 (5 chương trình với mỗi 4 phân đoạn)
– Lò nung cân Nabertherm này với phần mềm và cân chính xác tích hợp, được thiết kế đặc biệt để xác định tổn thất đốt trong phòng thí nghiệm. Ví dụ, việc xác định tổn thất đốt cháy là cần thiết khi phân tích bùn và rác sinh hoạt, và cũng được sử dụng trong nhiều quy trình khác để đánh giá kết quả. Sự khác biệt giữa tổng khối lượng tích điện và cặn cháy là tổn thất đốt cháy. Trong quá trình này, phần mềm bao gồm ghi lại cả nhiệt độ và trọng lượng giảm.
Thông số kỹ thuật của lò nung cân LT 9/12/SW:
Model: LT 9/12/SW
Hãng: Nabertherm – Đức
Xuất xứ: Đức
– Thể tích của lò nung cân Nabertherm( Lít): 9
– Nhiệt độ tối đa (ºC): 1200
– Kích thước bên trong (w*d*h mm): 230*240*170
– Kích thước bên ngoài (w*d*h mm): 415*455*740+240
– Công suất của LT 9/12/SW NABERTHERM (kW): 3
– Điện áp : 1 pha
– Trọng lượng (Kg): 50
– Thời gian làm nóng (phút): 75
Một số model lò nung cân tham khảo:
Model | Nhiệt độ tối đa | Kích thước bên trong | Thể tích | Kích thước bên ngoài | Công suất | Điệp áp | Trọng lượng | Thời gian làm nóng |
(° C) | (w*d*h mm) | (Lít) | (W*D*H mm) | (kW) | (V) | (Kg) | (phút) | |
LT 9/11/SW | 1100 | 230*240*170 | 9 | 415*455*740+240 | 3 | 1 pha | 50 | 65 |
LT 9/12/SW | 1200 | 230*240*170 | 9 | 415*455*740+240 | 3 | 1 pha | 50 | 75 |
Model cân tùy chọn
Model | Khả năng đọc | Phạm vi cân tối đa | Trọng lượng của pít tông | Giá trị hiệu chuẩn | Tải tối thiểu |
(g) | (g) | (g) | (g) | (g) | |
EW-2200 | 0.01 | 2200 (gồm pittong) | 850 | 0.1 | 0.5 |
EW-4200 | 0.01 | 4200 (gồm pittong) | 850 | 0.1 | 0.5 |
EW-6200 | 0.01 | 6200 (gồm pittong) | 850 | – | 1 |
EW-12000 | 0.1 | 12000 (gồm pittong) | 850 | 1 | 5 |
Công Ty CP Đầu tư phát triển TM & DV Thùy Anh
ĐT: 0339229221 / 0972098096 / 0365930028 / 0983417510 (Zalo/ĐT)
Email: thietbithuyanh@gmail.com
Đ/c: N02F, Khu đô thị Mễ Trì Thượng, P. Mễ Trì, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội
Website: https://thietbikhoahochanoi.vn/ – https://thuyanhlab.com/
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.